Xưởng Nhôm Kính chúng tôi chuyên sản xuất, thi công, lắp đặt cửa nhôm kính, vách nhôm kính, tủ nhôm kính, tủ bếp nhôm kính, ... và tất cả các sản phẩm, hạng mục liên quan đến nhôm kính. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp thông tin và báo giá về sản phẩm nhôm kính mà quý khách đang quan tâm.
BÁO GIÁ LÀM CỬA NHÔM KÍNH Thịnh Hành Việt pháp
Giá kính cường lực. Loại kính 10mm giá 650.000/m2.
Loại Kính 12mm giá 750.000/m2.
Nhôm Việt pháp hệ 4400 giá 1.200.000/m2.
nhôm Việt pháp hệ 2600 cửa lùa giá 1.200.000₫/m2
Nhôm Việt pháp hệ 4500 giá 1.500.000/m2. cửa nhôm Việt pháp là kính 638
BÁO GIÁ LÀM CỬA NHÔM KÍNH Thịnh Hành Việt pháp
Giá kính cường lực. Loại kính 10mm giá 650.000/m2.
Loại Kính 12mm giá 750.000/m2.
Nhôm Việt pháp hệ 4400 giá 1.200.000/m2.
nhôm Việt pháp hệ 2600 cửa lùa giá 1.200.000₫/m2
Nhôm Việt pháp hệ 4500 giá 1.500.000/m2. cửa nhôm Việt pháp là kính 638
bảng báo giá thi công hạng mục nhôm kính mới nhất 2017!
BẢNG GIÁ THI CÔNG NHÔM KÍNH
STT
| SẢN PHẨM | CHỦNG LOẠI | Đ/Vị | Đơn Giá |
A
| Cửa Nhôm Đông Á, Đô Thành | |||
1
| Vách nhôm kính | - Khung hộp 25×76, sập nhôm trắng sứ, kính dày 5mm trắng trong | M2 | 650,000 |
2
| Cửa lùa nhôm kính | - Khuân bao 25×76, đứng 90 trắng sứ, ray đơn, kính dày 5mm trắng trong | M2 | 750,000 |
3
| Cửa đi nhôm kính | - Khuân bao 25×76, đứng 90 trắng sứ, tay nắm, bản lề, kính dày 5mm trắng trong | M2 | 750,000 |
B
| Bảng giá nhôm hệ Việt Pháp | |||
1
| Cửa sổ mở quay Hệ F4400 | - Sơn tĩnh điện màu trắng sứ, kính dán an toàn Hải Long 6.38mm, Phụ kiện đồng bộ bao gồm: bản lề chữ A Inox 304, tay gạt khóa cửa sổ sơn tĩnh điện màu trắng sứ, gioăng cách âm và chống va đập, silicon liên kết cố định. | M2 | 1,250,000 |
2
| Cửa sổ mở trượt hệ F2600 | - Sơn tĩnh điện màu trắng sứ (tùy chọn màu khác). Kính dán an toàn 6,38mm Hải Long. Phụ kiện đồng bộ bao gồm: bánh xe đôi tăng chỉnh, vấu chống nhấc cánh, tay gạt khóa cửa sổ sơn tĩnh điện màu trắng sứ, gioăng cách âm và chống va đập, silicon liên kết cố định | M2 | 1,250,000 |
3
| Cửa đi mở quay F4400 | - Sơn tĩnh điện màu trắng sứ (tùy chọn màu khác). Kính dán an toàn 6,38mm film màu trắng trong Hải Long. Phụ kiện đồng bộ bao gồm: bản lề cối 4400, bộ khóa tay gạt sơn tĩnh điện màu trắng sứ, gioăng cách âm và chống va đập, silicon liên kết cố định. | M2 | 1,350,000 |
4
| Cửa đi mở quay hệ F450 | - Sơn tĩnh điện màu trắng sứ (tùy chọn màu khác). Kính dán an toàn (Laminate) 6,38mm film màu trắng trong. Phụ kiện đồng bộ bao gồm:bản lề cối 450, bộ khóa tay gạt sơn tĩnh điện màu trắng sứ, gioăng cách âm và chống va đập, silicon liên kết cố định. | M2 | 1,350,000 |
5
| Vách ngăn nhôm hệ F4400 | - Sơn tĩnh điện màu trắng sứ (tùy chọn màu khác).Kính dán an toàn dày 6,38mm film màu trắng trong. Gioăng cách âm và silicon liên kết cố định. | M2 | 800,000 |
6
| Mặt dựng nhôm hệ F1100 | - Sơn tĩnh điện màu trắng sứ (tùy chọn màu khác). Kính dán an toàn (Laminate) 10,38mm film màu trắng trong. | M2 | 1,450,000 |
C
| Bảng giá nhôm hệ HuynDai | |||
1
| Cửa đi mở quay | - Khung nhôm Huyndai hệ 100, kính dán an toàn 2 lớp 6.38 màu trong suốt Hải Long, Phụ kiện cửa đi gồm:Khóa tay gạt, chốt cửa, bản lề cối | M2 | 1,550,000 |
2
| Cửa sổ mở quay, mở lật | - Khung nhôm Huyndai – , kính dán an toàn Hải Long 6.38mm, keo kính Apolo, Phụ kiện cửa đi gồm:Tay nắm, thanh chuyền động, vấu hãm, đệm chống xệ, bản lề chữ A, | M2 | 1,550,000 |
D
| Bảng giá nhôm hệ XingFa | |||
1
| Cửa sổ hoặc cửa đi lùa hệ 93-2001 | - Sơn tĩnh điện trắng sứ, độ dày 2mm. Kính dán an toàn (Laminate) 6,38mm film màu trắng trong, gioăng cao su cách âm và chống va đập, silicon liên kết cố định | M2 | 1.150.000 |
2
| Cửa sổ hoặc cửa đi mở hất hệ 55 | - Sơn tĩnh điện màu trắng sứ, độ dày 1,4mm. Kính dán an toàn (Laminate) 6,38mm film màu trắng trong. Gioăng cách âm và chống va đập, silicon liên kết cố định | M2 | 1.650.000 |
3
| Cửa đi mở quay hệ 55 | - Kính dán an toàn Hải Long 6.38mm, Gioăng cách âm và chống va đập, silicon liên kết cố định, khung nhôm Xingfa | M2 |
1.600.000
|
4
| Vách nhôm kính hệ 55 | - Sơn tĩnh điện trắng sứ, độ dày 1,4mm. Kính dán an toàn (Laminate) 6,38mm film màu trắng trong. Gioăng cách âm và chống va đập, silicon liên kết cố định. | M2 |
1.300.000
|
GHI CHÚ:
► Nếu sử dụng kính dán an toàn khác thay thế kính 6.38mm thì đơn giá sẽ được cộng thêm như sau: 8.38mm +50.000VNĐ/m2, 10.38mm +100.000VNĐ/m2.
► Nếu khách hàng sử dụng kính cường lực Temper khác thay thế kính dán an toàn 6.38mm thì đơn giá sẽ được cộng thêm như sau: Temper 8mm +50.000VNĐ/m2, Temper 10mm +100.000VNĐ/m2, Temper 12mm +250.000VNĐ/m2.
► Đơn giá trên đã bao gồm tất cả các vật tư, phụ kiện, chi phí vận chuyển và nhân công lắp đặt hoàn thiện nội thành Hà Nội.
► Giá trị thanh toán sẽ căn cứ theo khối lượng nghiệm thu thực tế tại công trình.
CHÚ Ý !!! GIÁ THÀNH THỰC TẾ CÓ THỂ TĂNG HOẶC GIẢM THEO KÍCH THƯỚC, QUY CÁCH CỬA.
Cửa nhôm kính xuất hiện ở các nước phát triển từ hàng trăm năm nay. Và ở Việt Nam cũng đã được nhiều người dân sử dụng và tin dùng như một sản phẩm thông dụng. Chúng ta đã được nhắc quá nhiều về Cửa làm bằng nhôm kính nhưng liệu chúng ta đã hiểu được khái niệm cơ bản là gì? Bài viết này Nhôm kính xin giới thiệu sơ lược về loại cửa thông dụng này.
I. CỬA NHÔM KÍNH
Là loại cửa được làm từ 2 nguyên liệu chính là nhôm và kính.
a/ Vật liệu nhôm
- Nhờ thành phần nhôm làm khung cửa nên cửa làm bằng nhôm kính có sự bền vững, khối lượng nhẹ hơn so với các chất liệu khác và đặc biệt là dễ kéo qua kéo lại. Những trường hợp hỏng chủ yếu là về mặt lý học tương tác và va chạm. Trường hợp này cũng là hy hữu và nếu có xảy ra thì chúng ta cũng sẽ dễ dàng thay thế bằng các khung cửa khác. Đó chính là những ưu điểm của cửa làm bằng nhôm kính khiến nó càng trở nên phổ biến trong những căn nhà hiện đại.
- Người ta còn mạ hoặc sơn tĩnh điện để bảo vệ khung nhôm tránh những tác nhân thời tiết đồng thời tạo thêm tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm.
b/ Vật liệu kính
- Có rất nhiều loại kính có thể được tạo nên phần trung tâm của cửa như kính trắng, kính màu, kính phản quang, kính cường lực…với các chiều dày khác từ 2mm đến 12mm. Tuy nhiên, chúng tôi thấy rằng trong các trường hợp thông dụng người ta hay sử dụng loại có chiều dày 4 đến 5mm. Với các trường hợp khác người ta có thể dung loại mỏng hay dày, tùy thuộc vào đặc điểm và kích thước của cánh cửa.